Thực đơn
Công_tử Lịch sửĐầu thời Xuân Thu, con trai của quân chủ chư hầu làm Đại phu (大夫) và được gọi là Công tử.[2]
Con gái của các quốc quân sau khi kết hôn thường được gọi theo tính thị (tính ở đây chỉ các họ cổ, như Thượng cổ bát đại tính), như Trần Qui, Sái Cơ, Tề Khương, Tần Doanh, Triệu Cơ, Thân Khương. Trường hợp gọi "công tử" kèm tên huý như Công tử Khuynh (公子倾) là rất hiếm, chỉ dùng để chỉ khuê nữ chưa gả của các chư hầu.[3]
Ví dụ tên người Trung Quốc thời Tiên Tần | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giới | Tên thường gọi | Thị (shì 氏) | Thuỵ hiệu (shìhào 諡號) | Tước (jué 爵) | Tự (zì 字) | Tính (xìng 姓) | Danh (míng 名) | Chú thích riêng |
Nữ | Đát Kỷ 妲己 | Tô 苏 | Đát 妲 | Kỷ 己 |
| |||
Nữ | Văn Khương 文姜 | Tề 齊 | Văn 文 | Khương 姜 |
| |||
Nam | Tề Hoàn công 齊桓公 | Tề 齊 | Hoàn 桓 | Công 公 | Khương 姜 | Tiểu Bạch 小白 |
| |
Nữ | Vương Cơ 王姬 | Vương 王 | Cơ 姬 |
| ||||
Nữ | Sái Cơ 蔡姬 | Sái 蔡 | Cơ 姬 |
| ||||
Nữ | Triệu Trang Cơ 赵庄姬 | Triệu 赵 | Trang 庄 | Cơ 姬 |
| |||
Nam | Tôn Thúc Ngao 孙叔敖 | Vĩ 蔿 | Tôn Thúc 孙叔 | Mị 芈 | Ngao 敖 |
| ||
Nam | Thẩm Chư Lương 沈諸梁 Diệp công Cao 叶公高 | Thẩm 沈 Diệp 叶 | Công 公 | Tử Cao 子高 | Mị 芈 | Chư Lương 諸梁 |
| |
Nữ | Công tử Khuynh 公子倾 | Nguỵ 魏 | Công tử 公子 | Cơ 姬 | Khuynh 倾 |
| ||
Nam | Thái tử Đan 太子丹 | Yên 燕 | Thái tử 太子 | Cơ 姬 | Đan 丹 |
| ||
Nam | Triệu vương Gia 赵王嘉 Đại vương Gia 代王嘉 | Triệu 赵 Đại 代 | Vương 王 | Doanh 嬴 | Gia 嘉 |
| ||
Chú thích chung
|
Thực đơn
Công_tử Lịch sửLiên quan
Công tử Công tử Bạc Liêu Công tử Trùng Nhĩ Công tử Nhậm Hảo Công tử Quang Công tử Phù Tô Công tử Tư Phủ Công tử Khởi Công tử Bạc Liêu (định hướng) Công tử Phu KháiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Công_tử